Những chiếc trong lớp Gleaves (lớp tàu khu trục)

TàuĐặt lườnHạ thủyHoạt độngSố phận
Gleaves (DD-423)16 tháng 5 năm 19389 tháng 12 năm 193914 tháng 6 năm 1940Ngừng hoạt động 8 tháng 5 năm 1946; bán để tháo dỡ, 29 tháng 6 năm 1972
Niblack (DD-424)8 tháng 8 năm 193818 tháng 5 năm 19401 tháng 8 năm 1940Ngừng hoạt động tháng 6 năm 1946; bán để tháo dỡ, 16 tháng 8 năm 1973
Livermore (DD-429)6 tháng 3 năm 19393 tháng 8 năm 19407 tháng 10 năm 1940Ngừng hoạt động 24 tháng 1 năm 1947; bán để tháo dỡ, 3 tháng 3 năm 1961
Eberle (DD-430)12 tháng 4 năm 193914 tháng 9 năm 19404 tháng 12 năm 1940Ngừng hoạt động 3 tháng 6 năm 1946, chuyển cho Hy Lạp như là chiếc Niki, 22 tháng 1 năm 1951; tháo dỡ 1972
Plunkett (DD-431)1 tháng 3 năm 19397 tháng 3 năm 194017 tháng 7 năm 1940Ngừng hoạt động 3 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Nan Yang (DD-17), 16 tháng 2 năm 1959; tháo dỡ 1975
Kearny (DD-432)1 tháng 3 năm 19399 tháng 3 năm 194013 tháng 9 năm 1940Ngừng hoạt động 7 tháng 3 năm 1946; bán để tháo dỡ, 6 tháng 10 năm 1972
Gwin (DD-433)1 tháng 6 năm 193925 tháng 5 năm 194015 tháng 1 năm 1941Bị đánh chìm trong Trận Kolombangara; 13 tháng 7 năm 1943
Meredith (DD-434)1 tháng 6 năm 193924 tháng 4 năm 19401 tháng 3 năm 1941Bị đánh chìm trong chiến đấu, 15 tháng 10 năm 1942
Grayson (DD-435)17 tháng 7 năm 19397 tháng 8 năm 194014 tháng 2 năm 1941Ngừng hoạt động 4 tháng 2 năm 1947; bán để tháo dỡ, 12 tháng 6 năm 1974
Monssen (DD-436)12 tháng 7 năm 193916 tháng 5 năm 194014 tháng 3 năm 1941Bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal thứ nhất, 13 tháng 11 năm 1942
Woolsey (DD-437)9 tháng 10 năm 193912 tháng 2 năm 19417 tháng 5 năm 1941Ngừng hoạt động 6 tháng 2 năm 1947; bán để tháo dỡ, 29 tháng 5 năm 1974
Ludlow (DD-438)18 tháng 12 năm 193911 tháng 11 năm 19405 tháng 3 năm 1941Ngừng hoạt động 20 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Hy Lạp như là chiếc Doxa (D20), 22 tháng 1 năm 1951; tháo dỡ 1972
Edison (DD-439)18 tháng 3 năm 194023 tháng 11 năm 194031 tháng 1 năm 1941Ngừng hoạt động 18 tháng 5 năm 1946; bán để tháo dỡ, 29 tháng 12 năm 1966
Ericsson (DD-440)18 tháng 3 năm 194023 tháng 11 năm 194013 tháng 3 năm 1941Ngừng hoạt động 15 tháng 3 năm 1946; đánh chìm như một mục tiêu, 17 tháng 11 năm 1970
Wilkes (DD-441)1 tháng 11 năm 193931 tháng 5 năm 194022 tháng 4 năm 1941Ngừng hoạt động 4 tháng 3 năm 1946; bán để tháo dỡ, 29 tháng 6 năm 1972
Nicholson (DD-442)1 tháng 11 năm 193931 tháng 5 năm 19403 tháng 6 năm 1941Ngừng hoạt động 26 tháng 2 năm 1946; chuyển cho Ý như là chiếc Aviere, 15 tháng 1 năm 1951; tháo dỡ 1975
Swanson (DD-443)15 tháng 11 năm 19392 tháng 11 năm 194029 tháng 5 năm 1941Ngừng hoạt động 10 tháng 12 năm 1945; bán để tháo dỡ, 29 tháng 6 năm 1972
Ingraham (DD-444)15 tháng 11 năm 193915 tháng 2 năm 194119 tháng 7 năm 1941Đắm do tai nạn va chạm với tàu chở dầu Chemung ngoài khơi Nova Scotia, 22 tháng 8 năm 1942
Bristol (DD-453)20 tháng 12 năm 194025 tháng 7 năm 194122 tháng 10 năm 1941Bị tàu ngầm U-boat Đức U-371 đánh chìm, 13 tháng 10 năm 1943
Ellyson (DD-454)20 tháng 12 năm 194026 tháng 7 năm 194128 tháng 11 năm 1941Ngừng hoạt động 19 tháng 10 năm 1954; chuyển cho Nhật Bản như là chiếc JDS Asakaze (DD-181), 19 tháng 10 năm 1954; trả cho Hoa Kỳ 1970 và chuyển cho Đài Loan để tháo dỡ làm phụ tùng
Hambleton (DD-455)16 tháng 12 năm 194026 tháng 9 năm 194122 tháng 12 năm 1941Ngừng hoạt động 15 tháng 1 năm 1955; bán để tháo dỡ, 22 tháng 11 năm 1972
Rodman (DD-456)16 tháng 12 năm 194026 tháng 9 năm 194129 tháng 4 năm 1942Ngừng hoạt động 28 tháng 7 năm 1955; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Hsien Yang (DD-16), 28 tháng 7 năm 1955; bị mắc cạn năm 1969 và loại bỏ năm 1976
Emmons (DD-457)14 tháng 11 năm 194023 tháng 8 năm 19415 tháng 12 năm 1941Bị máy bay kamikaze đánh chìm ngoài khơi Okinawa, 6 tháng 4 năm 1945
Macomb (DD-458)3 tháng 9 năm 194023 tháng 9 năm 194126 tháng 1 năm 1942Ngừng hoạt động 19 tháng 10 năm 1954; chuyển cho Nhật Bản như là chiếc JDS Hatakaze (DD-182), 19 tháng 10 năm 1954; trả cho Hoa Kỳ 1969; bán cho Đài Loan như là chiếc ROCS Hsien Yang (DD-16), 1970; ngừng hoạt động 1974 và sử dụng như tàu huấn luyện cố định cho đến năm 1978.
Forrest (DD-461)6 tháng 1 năm 194114 tháng 6 năm 194113 tháng 1 năm 1942Ngừng hoạt động 30 tháng 11 năm 1945; bán để tháo dỡ, 20 tháng 11 năm 1946
Fitch (DD-462)6 tháng 1 năm 194114 tháng 6 năm 19413 tháng 2 năm 1942Ngừng hoạt động 24 tháng 2 năm 1956; đánh chìm như một mục tiêu, 15 tháng 11 năm 1973
Corry (DD-463)4 tháng 9 năm 194028 tháng 7 năm 194118 tháng 12 năm 1941Bị đánh chìm do hỏa lực pháo bờ biển đối phương trong cuộc Đổ bộ Normandy, 6 tháng 6 năm 1944
Hobson (DD-464)14 tháng 11 năm 19408 tháng 9 năm 194122 tháng 1 năm 1942Đắm do va chạm với tàu sân bay Wasp, 26 tháng 4 năm 1952.
Aaron Ward (DD-483)11 tháng 2 năm 194122 tháng 11 năm 19414 tháng 3 năm 1942Bị không kích đối phương đánh chìm gần đảo Florida thuộc quần đảo Solomon, 7 tháng 4 năm 1943
Buchanan (DD-484)11 tháng 2 năm 194122 tháng 11 năm 194121 tháng 3 năm 1942Ngừng hoạt động 21 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ như là chiếc Gelibolu, 28 tháng 4 năm 1949; tháo dỡ 1976
Duncan (DD-485)31 tháng 7 năm 194120 tháng 2 năm 194216 tháng 4 năm 1942Bị đánh chìm trong Trận chiến mũi Esperance ngoài khơi đảo Savo, 12 tháng 10 năm 1942
Lansdowne (DD-486)31 tháng 7 năm 194120 tháng 2 năm 194229 tháng 4 năm 1942Ngừng hoạt động 2 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ như là chiếc Gaziantep, 10 tháng 6 năm 1949; tháo dỡ 1973
Lardner (DD-487)15 tháng 9 năm 194120 tháng 3 năm 194213 tháng 5 năm 1942Ngừng hoạt động 16 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ như là chiếc Gemlik, 10 tháng 6 năm 1949; ngừng hoạt động 1974 và đánh chìm như một mục tiêu 21 tháng 11 năm 1982
McCalla (DD-488)15 tháng 9 năm 194120 tháng 3 năm 194227 tháng 5 năm 1942Ngừng hoạt động 17 tháng 5 năm 1946; chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ như là chiếc Giresun, 29 tháng 4 năm 1949; tháo dỡ 1973
Mervine (DD-489)3 tháng 11 năm 19413 tháng 5 năm 194217 tháng 6 năm 1942Ngừng hoạt động 27 tháng 5 năm 1949; bán để tháo dỡ, 27 tháng 10 năm 1969
Quick (DD-490)3 tháng 11 năm 19413 tháng 5 năm 19423 tháng 7 năm 1942Ngừng hoạt động 28 tháng 5 năm 1949; bán để tháo dỡ, 27 tháng 8 năm 1973
Carmick (DD-493)29 tháng 5 năm 19418 tháng 3 năm 194228 tháng 12 năm 1942Ngừng hoạt động 15 tháng 2 năm 1954; bán để tháo dỡ, 7 tháng 8 năm 1972
Doyle (DD-494)26 tháng 5 năm 194117 tháng 3 năm 194227 tháng 1 năm 1943Ngừng hoạt động 19 tháng 5 năm 1955; bán để tháo dỡ, 6 tháng 10 năm 1972
Endicott (DD-495)1 tháng 5 năm 19415 tháng 4 năm 194225 tháng 2 năm 1943Ngừng hoạt động 17 tháng 8 năm 1955; bán để tháo dỡ, 6 tháng 10 năm 1970
McCook (DD-496)1 tháng 5 năm 194130 tháng 4 năm 194215 tháng 3 năm 1943Ngừng hoạt động 27 tháng 5 năm 1949; bán để tháo dỡ, 27 tháng 8 năm 1973
Frankford (DD-497)5 tháng 6 năm 194117 tháng 5 năm 194231 tháng 3 năm 1943Ngừng hoạt động 6 tháng 3 năm 1946; đánh chìm như một mục tiêu, 4 tháng 12 năm 1973
Davison (DD-618)26 tháng 2 năm 194219 tháng 7 năm 194211 tháng 9 năm 1942Ngừng hoạt động 24 tháng 6 năm 1949; bán để tháo dỡ, 27 tháng 8 năm 1973
Edwards (DD-619)26 tháng 2 năm 194219 tháng 7 năm 194218 tháng 9 năm 1942Ngừng hoạt động 11 tháng 4 năm 1946; bán để tháo dỡ, 25 tháng 5 năm 1973
Glennon (DD-620)25 tháng 3 năm 194226 tháng 8 năm 19428 tháng 10 năm 1942Hư hại do trúng mìn trong cuộc Đổ bộ Normandy, 8 tháng 6 năm 1944; bị hỏa lực pháo bờ biển đánh chìm, 10 tháng 6 năm 1944
Jeffers (DD-621)25 tháng 3 năm 194226 tháng 8 năm 19425 tháng 11 năm 1942Ngừng hoạt động 23 tháng 5 năm 1955; bán để tháo dỡ, 25 tháng 5 năm 1973
Maddox (DD-622)7 tháng 5 năm 194215 tháng 9 năm 194231 tháng 10 năm 1942Bị máy bay ném bom bổ nhào Đức đánh chìm ngoài khơi Sicily, Ý, 10 tháng 7 năm 1943
Nelson (DD-623)7 tháng 5 năm 194215 tháng 9 năm 194226 tháng 11 năm 1942Ngừng hoạt động tháng 1 năm 1947; bán để tháo dỡ, 18 tháng 7 năm 1969
Baldwin (DD-624)19 tháng 7 năm 194114 tháng 6 năm 194230 tháng 4 năm 1943Ngừng hoạt động 20 tháng 6 năm 1946; bị đánh đắm, 5 tháng 6 năm 1961
Harding (DD-625)22 tháng 7 năm 194128 tháng 6 năm 194225 tháng 5 năm 1943Ngừng hoạt động 2 tháng 11 năm 1945; bán để tháo dỡ, 16 tháng 4 năm 1947
Satterlee (DD-626)10 tháng 9 năm 194117 tháng 7 năm 19421 tháng 7 năm 1943Ngừng hoạt động 16 tháng 3 năm 1946; bán để tháo dỡ, 8 tháng 5 năm 1972
Thompson (DD-627)22 tháng 9 năm 194115 tháng 7 năm 194210 tháng 7 năm 1943Ngừng hoạt động 18 tháng 5 năm 1954; bán để tháo dỡ, 7 tháng 8 năm 1972
Welles (DD-628)27 tháng 9 năm 19417 tháng 9 năm 194216 tháng 8 năm 1943Ngừng hoạt động 4 tháng 2 năm 1946; bán để tháo dỡ, 18 tháng 7 năm 1969
Cowie (DD-632)18 tháng 3 năm 194127 tháng 9 năm 19411 tháng 6 năm 1942Ngừng hoạt động 27 tháng 4 năm 1947; bán để tháo dỡ, 22 tháng 2 năm 1972
Knight (DD-633)18 tháng 3 năm 194127 tháng 9 năm 194123 tháng 6 năm 1942Ngừng hoạt động 19 tháng 3 năm 1947; bị đánh chìm như một mục tiêu, 27 tháng 10 năm 1967
Doran (DD-634)14 tháng 6 năm 194110 tháng 12 năm 19414 tháng 8 năm 1942Ngừng hoạt động 29 tháng 1 năm 1947; bán để tháo dỡ, 27 tháng 8 năm 1973
Earle (DD-635)14 tháng 6 năm 194110 tháng 12 năm 19411 tháng 9 năm 1942Ngừng hoạt động 17 tháng 5 năm 1947; bán để tháo dỡ, tháng 10 năm 1970
Butler (DD-636)16 tháng 9 năm 194112 tháng 2 năm 194215 tháng 8 năm 1942Ngừng hoạt động 8 tháng 11 năm 1945; bán để tháo dỡ, 10 tháng 1 năm 1948
Gherardi (DD-637)16 tháng 9 năm 194112 tháng 2 năm 194215 tháng 9 năm 1942Ngừng hoạt động 17 tháng 12 năm 1955; đánh chìm như một mục tiêu, 3 tháng 6 năm 1973
Herndon (DD-638)26 tháng 8 năm 19412 tháng 2 năm 194220 tháng 12 năm 1942Ngừng hoạt động 28 tháng 1 năm 1946; đánh chìm như một mục tiêu, 24 tháng 5 năm 1973
Shubrick (DD-639)17 tháng 2 năm 194218 tháng 4 năm 19427 tháng 2 năm 1943Ngừng hoạt động 16 tháng 11 năm 1945; bán để tháo dỡ, 28 tháng 9 năm 1947
Beatty (DD-640)1 tháng 5 năm 194120 tháng 12 năm 19417 tháng 5 năm 1942Bị máy bay ném bom Đức đánh chìm ngoài khơi Algérie, 6 tháng 11 năm 1943
Tillman (DD-641)1 tháng 5 năm 194120 tháng 12 năm 19414 tháng 6 năm 1942Ngừng hoạt động 6 tháng 2 năm 1947; bán để tháo dỡ, 8 tháng 5 năm 1972
Stevenson (DD-645)23 tháng 7 năm 194211 tháng 11 năm 194215 tháng 12 năm 1942Ngừng hoạt động 27 tháng 4 năm 1946; bán để tháo dỡ, 2 tháng 6 năm 1970
Stockton (DD-646)24 tháng 7 năm 194211 tháng 11 năm 194211 tháng 1 năm 1943Ngừng hoạt động 16 tháng 5 năm 1946; bán để tháo dỡ, 25 tháng 5 năm 1973
Thorn (DD-647)15 tháng 11 năm 194228 tháng 2 năm 19431 tháng 4 năm 1943Ngừng hoạt động 6 tháng 5 năm 1946; đánh chìm như một mục tiêu, 22 tháng 8 năm 1974
Turner (DD-648)16 tháng 11 năm 194228 tháng 2 năm 194315 tháng 4 năm 1943Bị đắm do một vụ nổ không rõ nguyên nhân, 3 tháng 1 năm 1944

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Gleaves (lớp tàu khu trục) http://destroyerhistory.org/ http://destroyerhistory.org/benson-gleavesclass/gl... http://www.destroyerhistory.org/benson-gleavesclas... http://www.destroyers.org http://www.destroyers.org/Class/cl-Gleaves.htm http://www.destroyers.org/DD-Histories/DD-Classes/... http://www.globalsecurity.org/military/systems/shi... http://www.navsource.org/archives/05idx.htm https://web.archive.org/web/20080118153104/http://... https://web.archive.org/web/20120207153157/http://...